CL2 : QUẢN LÝ PHÒNG THÍ NGHIỆM
THEO ISO/IEC 17025:2017
TIÊU CHUẨN

Tính năng tổng thể

1. Quản lý khách hàng

2. Quản lý dịch vụ khách hàng

3. Quản lý yêu cầu thử nghiệm (nhận mẫu)

4. Quản lý phòng thí nghiệm

5. Quản lý lưu mẫu

6. Quản lý công việc không phù hợp

7. Quản lý phiếu kết quả

8. Quản lý lấy mẫu/quan trắc hiện trường

9. Quản lý chương trình/kế hoạch quan trắc hiện trường

10. Quản lý tài liệu

11. Quản lý công thức tính

Tính năng chi tiết

1. Quản lý khách hàng

- Quản lý danh sách khách hàng và người liên hệ.

- Quản lý phân loại khách hàng, ngành nghề sản xuất – kinh doanh.

- Quản lý nơi thanh toán, nơi trả phiếu báo cáo thử nghiệm.

- Phân bổ nhân sự phụ trách kinh doanh, chăm sóc khách hàng.

- Quản lý quy trình tạo và duyệt báo giá.

- Quản lý các bảng giá, báo giá mẫu và báo giá hiện hành.

- Tạo phiếu báo giá điện tử.

- Thống kê, báo cáo về khách hàng.

2. Quản lý dịch vụ khách hàng

- Tra cứu phiếu báo cáo thử nghiệm điện tử (phiếu kết quả).

- Gửi yêu cầu thử nghiệm giao dịch trực tuyến.

- Khách hàng tra cứu tiến độ giao dịch.

- Khách hàng chia sẻ phiếu báo cáo thử nghiệm thông qua OTP.

- Dịch vụ thông báo đã có phiếu kết quả thông qua SMS điện thoại và Email.

3. Quản lý yêu cầu thử nghiệm (nhận mẫu)

- Quản lý quy trình tạo và duyệt yêu cầu thử nghiệm.

- Quản lý ngân hàng tiêu chuẩn so sánh.

- Quản lý ngân hàng phép thử hiện hành.

- Tạo phiếu yêu cầu thử nghiệm điện tử.

- Mã hoá mẫu tự động.

- In tem nhãn mẫu tự động.

- Quản lý chi phí thử nghiệm.

- Chuyển mẫu tự động đến phòng thí nghiệm.

- Thống kê, báo cáo về nhận mẫu.

4. Quản lý phòng thí nghiệm

- Tiếp nhận mẫu tự động từ bộ phận nhận mẫu.

- Phân công việc định kỳ hoặc hàng ngày.

- Ghi nhận kết quả thử nghiệm và tự động biểu diễn kết quả.

- Kiểm tra, duyệt kết quả thử nghiệm.

- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ thực hiện thử nghiệm.

5. Quản lý lưu mẫu

- Quản lý toàn bộ mẫu, bao gồm mẫu lưu, mẫu thanh lý, mẫu hủy, mẫu trả khách hàng.

- Thống kê, báo cáo quản lý mẫu.

6. Quản lý công việc không phù hợp

- Quản lý quy trình xử lý các công việc không phù hợp.

- Chuyển online công việc không phù hợp về các bộ phận xử lý.

- Thống kê, báo cáo công việc không phù hợp.

7. Quản lý phiếu kết quả

- Quản lý quy trình tạo và phê duyệt phiếu báo cáo kết quả (phiếu kết quả).

- Theo dõi tình trạng kết quả của phiếu yêu cầu thử nghiệm.

- Tạo phiếu báo cáo kết quả điện tử.

- Thực hiện ký số điện tử phiếu báo cáo kết quả.

- Tra cứu thông tin kết quả.

- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ trả kết quả.

8. Quản lý lấy mẫu/quan trắc hiện trường

- Quản lý quy trình tạo, duyệt và chuyển biên bản lấy mẫu/quan trắc hiện trường.

- Quản lý nơi lấy mẫu, vị trí lấy mẫu.

- Quản lý kết quả quan trắc hiện trường.

- Tạo biên bản quan trắc hiện trường, biên bản lấy mẫu điện tử.

- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ lấy mẫu/quan trắc hiện trường.

9. Quản lý chương trình/kế hoạch quan trắc hiện trường

- Quản lý quy trình tạo và phê duyệt chương trình/kế hoạch lấy mẫu - quan trắc hiện trường.

- Tạo chương trình/kế hoạch lấy mẫu - quan trắc hiện trường điện tử.

- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ, kết quả thực hiện của mỗi chương trình.

10. Quản lý tài liệu

- Quản lý quy trình soạn thảo/sửa đổi tài liệu.

- Quản lý phân tầng/phân nhóm tài liệu và phân quyền sử dụng.

- Quản lý phân phối đến người sử dụng.

- Quản lý các tài liệu, biểu mẫu điện tử (bao gồm tài liệu nội bộ và tài liệu tiêu chuẩn).

- Quản lý các tài liệu hiện hành và lỗi thời.

11. Quản lý công thức tính

- Thiết lập các công thức tính kết quả thử nghiệm.

- Nhập kết quả theo nhiều lần đo/lần thử.

- Hệ thống tự động tính toán và biểu diễn kết quả theo thiết lập ban đầu.

Hình ảnh liên quan

1. Quản lý khách hàng

- Quản lý danh sách khách hàng và người liên hệ.



- Quản lý phân loại khách hàng, ngành nghề sản xuất – kinh doanh.



- Quản lý nơi thanh toán, nơi trả phiếu báo cáo thử nghiệm.



- Phân bổ nhân sự phụ trách kinh doanh, chăm sóc khách hàng.



- Quản lý quy trình tạo và duyệt báo giá.



- Quản lý các bảng giá, báo giá mẫu và báo giá hiện hành.



- Tạo phiếu báo giá điện tử.



- Thống kê, báo cáo về khách hàng.



2. Quản lý dịch vụ khách hàng

- Tra cứu phiếu báo cáo thử nghiệm điện tử (phiếu kết quả).



- Gửi yêu cầu thử nghiệm giao dịch trực tuyến.



- Khách hàng tra cứu tiến độ giao dịch.



- Khách hàng chia sẻ phiếu báo cáo thử nghiệm thông qua OTP.




- Dịch vụ thông báo đã có phiếu kết quả thông qua SMS điện thoại và Email.




3. Quản lý yêu cầu thử nghiệm (nhận mẫu)

- Quản lý quy trình tạo và duyệt yêu cầu thử nghiệm.



- Quản lý ngân hàng tiêu chuẩn so sánh.



- Quản lý ngân hàng phép thử hiện hành.



- Tạo phiếu yêu cầu thử nghiệm điện tử.



- Mã hoá mẫu tự động.



- In tem nhãn mẫu tự động.



- Quản lý chi phí thử nghiệm.



- Chuyển mẫu tự động đến phòng thí nghiệm.




- Thống kê, báo cáo về nhận mẫu.



4. Quản lý phòng thí nghiệm

- Tiếp nhận mẫu tự động từ bộ phận nhận mẫu.



- Phân công việc định kỳ hoặc hàng ngày.



- Ghi nhận kết quả thử nghiệm và tự động biểu diễn kết quả.



- Kiểm tra, duyệt kết quả thử nghiệm.



- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ thực hiện thử nghiệm.



5. Quản lý lưu mẫu

- Quản lý toàn bộ mẫu, bao gồm mẫu lưu, mẫu thanh lý, mẫu hủy, mẫu trả khách hàng.



- Thống kê, báo cáo quản lý mẫu.



6. Quản lý công việc không phù hợp

- Quản lý quy trình xử lý các công việc không phù hợp.



- Chuyển online công việc không phù hợp về các bộ phận xử lý.



- Thống kê, báo cáo công việc không phù hợp.



7. Quản lý phiếu kết quả

- Quản lý quy trình tạo và phê duyệt phiếu báo cáo kết quả (phiếu kết quả).



- Theo dõi tình trạng kết quả của phiếu yêu cầu thử nghiệm.



- Tạo phiếu báo cáo kết quả điện tử.



- Thực hiện ký số điện tử phiếu báo cáo kết quả.



- Tra cứu thông tin kết quả.



- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ trả kết quả.



8. Quản lý lấy mẫu/quan trắc hiện trường

- Quản lý quy trình tạo, duyệt và chuyển biên bản lấy mẫu/quan trắc hiện trường.



- Quản lý nơi lấy mẫu, vị trí lấy mẫu.



- Quản lý kết quả quan trắc hiện trường.



- Tạo biên bản quan trắc hiện trường, biên bản lấy mẫu điện tử.



- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ lấy mẫu/quan trắc hiện trường.



9. Quản lý chương trình/kế hoạch quan trắc hiện trường

- Quản lý quy trình tạo và phê duyệt chương trình/kế hoạch lấy mẫu - quan trắc hiện trường.



- Tạo chương trình/kế hoạch lấy mẫu - quan trắc hiện trường điện tử.



- Thống kê, báo cáo tình trạng, tiến độ, kết quả thực hiện của mỗi chương trình.



10. Quản lý tài liệu

- Quản lý quy trình soạn thảo/sửa đổi tài liệu.



- Quản lý phân tầng/phân nhóm tài liệu và phân quyền sử dụng.



- Quản lý phân phối đến người sử dụng.



- Quản lý các tài liệu, biểu mẫu điện tử (bao gồm tài liệu nội bộ và tài liệu tiêu chuẩn).



- Quản lý các tài liệu hiện hành và lỗi thời.



11. Quản lý công thức tính

- Thiết lập các công thức tính kết quả thử nghiệm.



- Nhập kết quả theo nhiều lần đo/lần thử.



- Hệ thống tự động tính toán và biểu diễn kết quả theo thiết lập ban đầu.

Giá trị cốt lõi

Chuẩn hóa hệ thống quản lý phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo tính nhất quán trong vận hành, kiểm soát tài liệu và minh bạch trong kết quả thử nghiệm.

- Đáp ứng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 với khả năng quản lý tài liệu chuyên sâu.

- Tự động hóa tính toán kết quả thử nghiệm thông qua quản lý công thức, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định.

Các gói phần mềm khác

- CL1Quản lý phòng thí nghiệm

- CL3​ : Quản lý phòng thí nghiệm theo ISO/IEC 17025:2017 NÂNG CAO

- CL4​ : Quản lý phòng thí nghiệm theo ISO/IEC 17025:2017 CHUYÊN SÂU

- CL5​ : Quản lý phòng thí nghiệm theo ISO/IEC 17025:2017 MỞ RỘNG

Liên hệ để được tư vấn 
0908 163 867 (Mr. Đức) 
0901 976 400 (Ms. Sen)